Từ mới (Giản Thể) |
Nghĩa | Hình ảnh mô tả | Câu ví dụ | Cách viết chữ (Kích chuột vào chữ để xem cách viết) |
---|---|---|---|---|
当家 dāngjiā | làm chủ gia đình, quán xuyến gia đình |
你们夫妻俩谁当家 ?Nǐmen fūqī liǎ shéi dāngjiā? Hai vợ chồng bạn ai làm chủ gia đình?
不当家不知柴米油盐贵。Bù dāngjiā bù zhī chái mǐ yóu yán guì. Không quán xuyến gia đình thì không biết củi gạo dầu muối đắt.
穷人的孩子早当家。Qióngrén de háizi zǎo dāngjiā. Trẻ con nhà nghèo thì sớm biết quán xuyến gia đình.
|
|
|
骄傲 jiāo'ào | 1. tự hào, hãnh diện 2. Kiêu ngạo |
你是爸爸的骄傲。Nǐ shì bàba de jiāo'ào. Con là niềm tự hào của bố.
这次的比赛我得了第一名, 父母为我感到非常骄傲。Zhè cì de bǐsài wǒ dé le dì yī míng, fùmǔ wèi wǒ gǎndào fēicháng jiāo'ào. Cuộc thi của lần này mình đạt được giải nhất, bố mẹ cảm thấy rất tự hào vì mình.
谦虚使人进步,骄傲使人落后。Qiānxū shǐ rén jìnbù, jiāo'ào shǐ rén luòhòu. Khiến tốn khiến con người ta tiến bộ, kiêu ngạo khiến con người ta lạc hậu.
|
|
|
回答 huídá | trả lời, hồi đáp |
爸爸问我妈妈去哪儿了,我回答说妈妈去买菜了。Bàba wèn wǒ māma qù nǎr le, wǒ huídá shuō māma qù mǎi cài le. Bố hỏi tôi mẹ đi đâu rồi, tôi trả lời mẹ đi mua đồ ăn rồi.
请你来回答这个问题。Qǐng nǐ lái huídá zhège wèntí. Mời bạn trả lời câu hỏi này.
对于她的问题我不知道该怎么回答才好。Duìyú tā de wèntí wǒ bù zhīdào gāi zěnme huídá cái hǎo. Với câu hỏi của cô ấy, tôi không biết nên trả lời thế nào cho tốt.
|
|
|
规定 guīdìng | quy định |
公司规定上班时间不能上网聊天。Gōngsī guīdìng shàngbān shíjiān bù néng shàngwǎng liáotiān. Công ty quy định trong thời gian làm việc không được lên mạng trò chuyện.
学生必须遵守学校的规定。Xuéshēng bìxū zūnshǒu xuéxiào de guīdìng. Học sinh bắt buộc phải tuân thủ quy định của trường.
这个节目有明确的规定,是不允许求助别人的, 必须自己完成。Zhège jiémù yǒu míngquè de guīdìng, shì bù yǔnxǔ qiúzhù biérén de, bìxū zìjǐ wánchéng. Tiết mục này có quy định rõ ràng, là không cho phép kêu người khác trợ giúp, bắt buộc phải tự ình hoàn thành.
|
|
|
由 yóu | do, để , thuận theo |
由我来告诉你们事情的起因吧。Yóu wǒ lái gàosù nǐmen shìqíng de qǐyīn ba. Để tôi nói với các bạn nguyên nhân gây ra sự việc nhé.
这个事情由我来负责。Zhège shìqíng yóu wǒ lái fùzé. Việc này để tôi chịu trách nhiệm.
我什么事情都由着她。Wǒ shénme shìqíng dōu yóuzhe tā. Tôi việc gì cũng thuận theo cô ấy.
|
|
|
做主 zuòzhǔ | làm chủ, quyết định |
家里的小事是妈妈做主 ,大事是爸爸做主。Jiālǐ de xiǎoshì shì māma zuò zhǔ, dàshì shì bàba zuòzhǔ. Việc nhỏ trong nhà là mẹ làm chủ, chuyện lớn trong nhà là bố làm chủ.
这件事我做不了主 ,需要和家人商量商量。Zhè jiàn shì wǒ zuò bù liǎo zhǔ, xūyào hé jiārén shāngliang shāngliang. Việc này tôi không quyết định được, cần bàn bạc với người nhà một chút.
我的生活我做主。Wǒ de shēnghuó wǒ zuòzhǔ. Cuộc sống của tôi (do) tôi làm chủ.
|
|
|
经济 jīngjì | kinh tế |
A: 你想学什么专业?Nǐ xiǎng xué shénme zhuānyè? Bạn muốn học chuyên ngành gì?
B: 我想学经济学。Wǒ xiǎng xué jīngjì xué. Tôi muốn học kinh tế học.
越南的经济在不断地发展提升。Yuènán de jīngjì zài búduàn de fā zhǎn tíshēng. Kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển lên cao.
你找对象时对于他的经济条件有没有要求?Nǐ zhǎo duìxiàng shí duìyú tā de jīngjì tiáojiàn yǒu méiyǒu yāoqiú? Khi bạn tìm đối tượng, đối với điều kiện kinh tế của anh ấy bạn có yêu cầu gì không ?
|
|
|
比如 bǐrú | ví dụ, ví dụ như. Thường nói là 比如说 bǐrú shuō …. |
我常帮妈妈做一些家务,比如说拖地扫地、洗菜、洗碗等等。Wǒ cháng bāng māma zuò yìxiē jiāwù, bǐrú shuō tuō dì sǎodì, xǐ cài, xǐ wǎn děng děng. Tôi thường giúp mẹ làm một số việc nhà, ví dụ như lau nhà, quét nhà, rửa rau, v.v…
有一些人根本就不适合当老板,比如我隔壁小张,他花钱很大手大脚的。Yǒu yìxiē rén gēnběn jiù bù shìhé dāng lǎobǎn, bǐrú wǒ gébì Xiǎo Zhāng, tā huā qián hěn dàshǒudàjiǎo de. Có một số người căn bản không phù hợp để làm ông chủ, ví dụ như Tiểu Trương cạnh nhà tôi, cậu ấy tiêu tiền rất phung phí (vung tay quá trán).
比如这件事, 你有什么样的看法? Bǐrú zhè jiàn shì, nǐ yǒu shénme yàng de kànfǎ? Ví dụ như việc này, bạn có suy nghĩ gì?
|
|
|
等等 děng děng | vân vân (dùng khi liệt kê) |
他爱读诗歌、小说等等。Tā ài dú shīgē, xiǎoshuō děng děng. Cậu ấy thích đọc thơ ca, tiểu thuyết, v.v…
妈妈决定家里的小事,比如该买什么,该做什么等等。
Māma juédìng jiālǐ de xiǎoshì, bǐrú gāi mǎi shénme, gāi zuò shénme děng děng. Mẹ quyết định việc nhỏ trong nhà, ví dụ nên mua cái gì, nên làm gì, v.v…
|
|
|
届 jiè | Khóa, kỳ, đợt, lần |
我是2014届的学生 。Wǒ shì 2014 jiè de xuéshēng. Tôi là học sinh khóa 2014.
你是哪一届的毕业生?Nǐ shì nǎ yí jiè de bìyè shēng? Bạn là sinh viên tốt nghiệp khóa nào?
第二届全国人民代表大会Dì èr jiè quán guó rénmín dàibiǎo dàhuì Đại hội đại biểu nhân dân toàn quốc lần II.
|
|
|
总统 zǒngtǒng | tổng thống |
总统的演讲很成功。 Zǒngtǒng de yǎnjiǎng hěn chénggōng. Bài thuyết trình của tổng thống rất thành công.
奥巴马是美国最受人民敬爱的总统。Àobāmǎ shì Měiguó zuì shòu rénmín jìng'ài de zǒngtǒng. Obama là vị tổng thống được người dân yêu kính nhất của nước Mỹ.
整个国家都支持总统。Zhěnggè guójiā dōu zhīchí zǒngtǒng. Cả đất nước đều ủng hộ tổng thống.
|
|
|
月球yuèqiú | mặt trăng |
传说中在月球上住着一个美丽的姑娘, 她的名字叫做嫦娥。Chuánshuō zhōng zài yuèqiú shàng zhùzhe yí gè měilì de gūniang, tā de míngzì jiàozuò Cháng'é. Trong truyền thuyết có một cô gái xinh đẹp sống trên mặt trăng, tên của nàng là Hằng Nga.
1969年7月20日人类第一次成功登上了月球。1969 nián 7 yuè 20 rì rénlèi dì yí cì chénggōng dēng shàng le yuèqiú. Ngày 20 tháng 7 năm 1969 loài người lần đầu tiên thành công lên tới mặt trăng.
我们经常把月球叫做月亮。Wǒmen jīngcháng bǎ yuèqiú jiàozuò yuèliàng. Chúng ta thường gọi “yueqiu” là “yueliang” (trong tiếng Việt thì đều là mặt trăng)
|
|
|
人类 rénlèi | loài người |
在地球上 人类是最聪明的生物。Zài dìqiú shàng rénlèi shì zuì cōngmíng de shēngwù. Trên trái đất, loài người là động vật thông minh nhất.
今天老师教我们人类的进化史。Jīntiān lǎoshī jiào wǒmen rénlèi de jìn huà shǐ. Hôm nay cô giáo dạy chúng tôi về lịch sử tiến hóa của loài người.
人类是由猩猩进化而来的。Rénlèi shì yóu xīngxīng jìnhuà ér lái de. Loài người là do vượn người tiến hóa thành.
|
|
|
火星 huǒxīng | sao hỏa, hỏa tinh |
在火星上没有生物。Zài huǒxīng shàng méiyǒu shēngwù. Trên sao hỏa không có sinh vật sinh sống.
好希望能到火星上找火星人。Hǎo xīwàng néng dào huǒxīng shàng zhǎo huǒxīng rén. Thật hi vọng có thể lên đến sao hỏa tìm người sao hỏa.
你看,那会不会是来自火星的飞碟啊?Nǐ kàn, nà huì bù huì shì láizì huǒxīng de fēidié a? Bạn xem, đó liệu có phải là đĩa bay đến từ sao hỏa không nhỉ?
|
|
|
讲究 jiǎngjiù | 1. chú ý, coi trọng, giữ 2. Tinh tế, cầu kỳ |
到别人家做客要讲究礼节。Dào biérén jiā zuòkè yào jiǎngjiù lǐjié. Đến nhà người khác làm khách cần phải giữ phép lịch sự.
我们要讲究卫生。Wǒmen yào jiǎngjiù wèishēng. Chúng ta phải giữ vệ sinh.
日本人喝茶很有讲究。Rìběn rén hē chá hěn yǒu jiǎngjiù. Người Nhật uống trà rất có sự tinh tế.
|
|
|
卫生wèishēng | vệ sinh |
家里的卫生必须打扫干净。Jiālǐ de wèishēng bìxū dǎsǎo gānjìng. Bắt buộc phải dọn dẹp vệ sinh trong nhà sạch sẽ.
做完菜要把厨房的卫生收拾干净,知道吗?Zuò wáncài yào bǎ chúfáng de wèishēng shōushi gānjìng, zhīdào ma? Nấu nướng xong cần phải dọn dẹp sạch sẽ vệ sinh nhà bếp, biết không?
那家饭店卫生条件不太好,我不敢去那里吃。Nà jiā fàndiàn wèishēng tiáojiàn bú tài hǎo, wǒ bù gǎn qù nàlǐ chī. Nhà hàng đó điều kiện vệ sinh không tốt lắm, tôi không dám đến đó ăn.
|
|
|
乱七八糟 luàn qī bā zāo | tung tung lộn xộn, linh tinh, vớ vẩn |
你看看你的房间乱七八糟的,赶快收拾干净。Nǐ kàn kàn nǐ de fángjiān luànqībāzāo de, gǎnkuài shōushi gānjìng. Con xem phòng của con lung tung lộn xộn, mau dọn dẹp sạch sẽ đi.
不要说些什么乱七八糟的话 ,不懂就不要乱说。Búyào shuō xiē shénme luànqībāzāo de huà, bù dǒng jiù bú yào luàn shuō. Đừng nói mấy điều lung tung, không hiểu thì đừng nói linh tinh.
你看看你办公桌上总是乱七八糟的,像什么样子!
Nǐ kàn kàn nǐ bàngōng zhuō shàng zǒng shì luànqībāzāo de, xiàng shénme yàngzi! Bạn xem bàn làm việc của bạn luôn lung tung lộn xộn, ra thế thống gì chứ.
|
|
|
儿子érzi | con trai |
我儿子今年有七岁了,已经开始上小学了。Wǒ érzi jīnnián yǒu qī suì le, yǐjīng kāishǐ shàng xiǎoxué le. Con trai tôi năm nay 7 tuổi rồi, đã bắt đầu lên tiểu học rồi.
儿子的儿子叫孙子,儿子的女儿叫孙女。Érzi de érzi jiào sūnzi, érzi de nǚ'ér jiào sūnnǚ. Con trai của con trai gọi là cháu nội trai, con gái của con trai gọi là cháu nội gái.
|
|
|
标语 biāoyǔ | biểu ngữ, câu tuyên truyền |
走在路上我们经常能看到一些广告标语。Zǒu zài lùshàng wǒmen jīngcháng néng kàn dào yì xiē guǎnggào biāoyǔ. Khi đi trên đường chúng ta thường xuyên có thể nhìn thấy những câu biểu ngữ tuyên truyền.
这次的标语 主要是跟爱护环境有关。Zhè cì de biāoyǔ zhǔyào shì gēn àihù huánjìng yǒu guān. Biểu ngữ lần này chủ yếu liên quan đến việc yêu và bảo vệ môi trường.
|
|
|
提醒 tíxǐng | nhắc nhở, nhắc |
老板提醒我们不要出错了,必须做好这件事。Lǎobǎn tíxǐng wǒmen bú yào chūcuò le, bìxū zuò hǎo zhè jiàn shì. Sếp nhắc chúng tôi không được làm sai nữa, bắt buộc phải làm tốt việc này.
每天我都提醒弟弟按时吃药。Měitiān wǒ dōu tíxǐng dìdi àn shí chī yào. Ngày nào tôi cũng nhắc em trai uống thuốc đúng giờ.
还好,你提醒我,不然我就忘记今天要开会。Hái hǎo, nǐ tíxǐng wǒ, bùrán wǒ jiù wàngjì jīntiān yào kāihuì. May là bạn nhắc tôi, không thì tôi sẽ quên mất hôm nay phải họp.
|
|
|
大人dàrén | người lớn |
法律的规定是只要到了十八岁就已经是个大人了。Fǎlǜ de guīdìng shì zhǐyào dào le shíbā suì jiù yǐjīng shìgè dàrén le. Quy định của pháp luật là, chỉ cần đến 18 tuổi thì đã là một người lớn rồi.
小孩子去游泳的时候必须要有大人陪同。Xiǎo háizi qù yóuyǒng de shíhou bìxū yào yǒu dàrén péitóng. Khi trẻ em đi bơi, bắt buộc phải có người lớn đi cùng.
我已经是个大人了, 你们不需要为我担心了,我知道该怎么做。Wǒ yǐjīng shì gè dàrén le, nǐmen bù xūyào wèi wǒ dānxīn le, wǒ zhīdào gāi zěnme zuò. Con đã là người lớn rồi, bố mẹ không cần lo lắng cho con nữa, con biết nên làm thế nào.
|
|
|
放学 fàngxué | tan học |
放学的时间是下午五点半。Fàngxué de shíjiān shì xiàwǔ wǔ diǎn bàn. Thời gian tan học là 5 rưỡi chiều.
放学的时候爸爸会来接我回家。Fàngxué de shíhou bàba huì lái jiē wǒ huí jiā. Khi tan học, bố sẽ đến đón tôi về nhà.
放学后他常偷偷地跑去网吧玩游戏。Fàngxué hòu tā cháng tōutōu de pǎo qù wǎngbā wán yóuxì. Sau khi tan học, cậu ấy thường lén chạy đi đến quán nét chơi game.
|
|
|
夫人fūrén | phu nhân |
夫人,您好。我是老板派来接您的司机。Fūrén, nín hǎo. Wǒ shì lǎobǎn pài lái jiē nín de sījī. Chào phu nhân. Tôi là tài xế sếp cử đến để đón bà.
您夫人身体好吗?Nín fūrén shēntǐ hǎo ma? Phu nhân của ngài có khỏe không?
下次带上您的夫人到我家做客吧。Xià cì dài shàng nín de fūrén dào wǒjiā zuòkè ba. Lần sau đưa phu nhân của anh đến nhà tôi chơi nhé.
|
|
|
门铃 ménlíng | chuông cửa |
我们去别人家拜访的时候需要按门铃。Wǒmen qù biérén jiā bàifǎng de shíhòu xūyào àn ménlíng. Khi đến thăm nhà người khác chúng ta cần phải bấm chuông.
有人在按门铃,你去看看是谁吧。Yǒu rén zài àn ménlíng, nǐ qù kàn kàn shì shéi ba. Có người bấm chuông, con đi xem là ai.
我家门铃坏了,请你们来修一下。Wǒ jiā ménlíng huài le, qǐng nǐmen lái xiū yíxià. Chuông cửa nhà tôi hỏng rồi, mời các bạn đến sửa một chút.
|
|
|
物业 wùyè | dịch vụ quản lý tài sản, nhà đất ở chung cư |
我们小区的物业规定住在高楼的人家不能往下丢垃圾。Wǒmen xiǎoqū de wùyè guīdìng zhù zài gāolóu de rénjiā bùnéng wǎng xià diū lā jī. Ban quản lý nhà đất ở khu chung cư chúng tôi quy định những nhà sống ở trên tầng cao không được vứt rác xuống dưới.
住在公寓里每个月都要交物业费。Zhù zài gōngyù lǐ měi gè yuè dōu yào jiāo wùyè fèi. Sống ở trong chung cư mỗi tháng đều phải nộp phí dịch vụ tài sản nhà đất.
|
|
|
负责 fùzé | phụ trách |
你必须要对我,对孩子负责。Nǐ bìxū yào duì wǒ, duì háizi fùzé. Anh nhất định phải có trách nhiệm với em và con.
你好,我是这个项目的负责人。Nǐ hǎo, wǒ shì zhège xiàngmù de fùzé rén. Xin chào, tôi là người phụ trách hạng mục này.
老婆负责做饭,我负责洗碗。Lǎopó fùzé zuò fàn, wǒ fùzé xǐ wǎn. Bà xã phụ trách nấu cơm, tôi phụ trách rửa bát.
|
|
|
住址zhùzhǐ | nơi ở, địa chỉ |
你家的住址是在哪里?Nǐ jiā de zhùzhǐ shì zài nǎlǐ? Địa chỉ nhà bạn ở đâu?
请你在这个表格上面填写您的电话和住址。Qǐng nǐ zài zhège biǎogé shàngmiàn tiánxiě nín de diànhuà hé zhùzhǐ. Xin hãy điền số điện thoại và địa chỉ của anh (chị) vào tờ giấy này.
|
|
|
修理工xiūlǐ gōng | thợ sửa chữa |
我的爸爸是一名汽车修理工。Wǒ de bàba shì yì míng qìchē xiūlǐ gōng. Bố tôi là một người thợ sửa chữa ô tô.
这个水管坏了,我们需要请一个修理工。Zhè ge shuǐguǎn huài le, wǒmen xūyào qǐng yí gè xiūlǐ gōng. Cái ống nước này hỏng rồi, chúng ta cần phải mời một người thợ sửa chữa.
|
|
|
按照 ànzhào | dựa theo, dựa vào . Có thể dùng từ một âm tiết là 按 àn |
我们要按照合同上的条款来操作。Wǒmen yào ànzhào hétóng shàng de tiáokuǎn lái cāozuò. Chúng ta cần tiến hành dựa theo các điều khoản trên hợp đồng.
按照我们之前说的,下个月我会把货送到你们公司。Ànzhào wǒmen zhīqián shuō de, xià gè yuè wǒ huì bǎ huò sòng dào nǐmen gōngsī. Theo những gì chúng ta đã nói trước đây, tháng sau tôi sẽ giao hàng tới công ty các bạn.
按照计划完成任务。Ànzhào jìhuà wánchéng rènwù. Hoàn thành nhiệm vụ dựa theo kế hoạch.
|
|
|
按 àn | theo, dựa theo |
你按我说的去做, 绝对不会错。Nǐ àn wǒ shuō de qù zuò, juéduì bú huì cuò. Bạn làm theo những gì tôi nói, tuyệt đối sẽ không sai.
按理说,他要赔偿你的损失啊。Àn lǐ shuō, tā yào péicháng nǐ de sǔnshī a. Theo lý mà nói, anh ta phải bồi thường tổn thất cho bạn chứ.
|
|
|
误会 wùhuì | hiểu lầm, sự hiểu lầm |
希望我们之间的误会可以解释清楚。Xīwàng wǒmen zhī jiān de wùhuì kěyǐ jiěshì qīngchu. Hi vọng hiểu lầm giữa chúng ta có thể giải thích rõ ràng.
你误会我了,我绝对不是那样的人。Nǐ wùhuì wǒ le, wǒ juéduì bú shì nàyàng de rén. Bạn hiểu làm tôi rồi, tôi tuyệt đối không phải người như vậy.
刚才只是一个误会而已。Gāngcái zhǐshì yí gè wùhuì éryǐ. Ban nãy chỉ là một hiểu lầm mà thôi.
|
|
|
学年xuénián | năm học |
一学年分为两个学期。Yì xuénián fēn wéi liǎng gè xuéqī. Một năm học có hai học kỳ.
|
|
|
迎接 yíngjiē | đón, chào đón, ngênh đón |
让我们用热烈的掌声迎接今天最重要的客人吧。Ràng wǒmen yòng rèliè de zhǎngshēng yíngjiē jīntiān zuì zhòngyào de kèrén ba. Hãy để chúng ta dùng tràng vỗ tay giòn dã nghênh đón vị khách quan trọng nhất của ngày hôm nay nhé.
迎接新的一年。Yíngjiē xīn de yì nián. Đón chào một năm mới.
新娘和新郎面带笑容迎接客人。Xīnniáng hé xīnláng miàn dài xiàoróng yíngjiē kèrén. Cô dâu và chú rể gương mặt tươi cười chào đón khách.
|
|
|
女生nǚshēng | nữ giới, con gái |
我的工作很少有机会接触女生,所以我一直还单身。Wǒ de gōngzuò hěn shǎo yǒu jīhuì jiēchù nǚshēng, suǒyǐ wǒ yìzhí hái dānshēn. Công việc của tôi rất ít có cơ hội tiếp xúc với nữ giới, cho nên tôi vẫn luôn còn độc thân.
小玲是一个又漂亮又可爱的女生。Xiǎo Líng shì yí gè yòu piàoliang yòu kě'ài de nǚshēng. Tiểu Linh là một cô gái vừa xinh đẹp vừa đáng yêu.
|
|
|
不知所措 bù zhī suǒ cuò | Không biết phải làm thế nào, lúng túng bối rối |
看着他不知所措的样子,我也有点担心。Kànzhe tā bùzhī suǒ cuò de yàngzi, wǒ yě yǒudiǎn dānxīn. Nhìn dáng vẻ lúng túng bối rối của anh ấy, tôi cũng có chút lo lắng.
面对突然的问题, 我不知所措。Miàn duì tūrán de wèntí, wǒ bù zhī suǒ cuò. Đối diện với vấn đề đột ngột, tôi không biết phải làm thế nào.
事情发生得太突然,使我完全不知所措。Shìqíng fāshēng de tài tūrán, shǐ wǒ wánquán bù zhī suǒ cuò. Sự việc xảy ra quá đột ngột, khiến tôi hoàn toàn không biết phải làm thế nào.
|
|
|
勉强 miǎnqiǎng hoặc miǎnqiáng | miễn cưỡng, gượng ép, ép |
感情是不能勉强的。Gǎnqíng shì bùnéng miǎnqiǎng de. Tình cảm là không thể gượng ép được.
如果做不了就不要勉强自己,没事的。Rúguǒ zuò bù liǎo jiù bú yào miǎnqiǎng zìjǐ, méishì de. Nếu không làm được thì đừng miễn cưỡng bản thân, không sao đâu.
孩子不想学钢琴,就不要勉强他。Háizi bùxiǎng xué gāngqín, jiù bùyào miǎnqiǎng tā. Con nó không muốn học piano thì đừng ép nó.
|
|
|
撑 chēng | 1. nâng, đỡ 2. cầm cự, trụ lại 3. đầy, no |
快来帮我一下,我快撑不住了。Kuài lái bāng wǒ yíxià, wǒ kuài chēng bù zhù le. Mau đến giúp tôi một chút, tôi sắp không trụ được nữa rồi.
今晚吃得太多了我的肚子太撑了。Jīn wǎn chī dé tài duōle wǒ de dùzi tài chēng le. Hôm nay ăn nhiều quá, bụng tôi no quá rồi.
|
|
|
滚 gǔn | 1. cút, xéo 2. lăn |
让这个东西从这里滚下去会快一点。Ràng zhè ge dōngxi cóng zhèlǐ gǔn xiàqù huì kuài yìdiǎn. Để cái này từ đây lăn xuống sẽ nhanh hơn một chút.
球滚到路边了。Qiú gǔn dào lù biān le. Quả bóng lăn đến bên đường rồi.
马上给我滚! Mǎshàng gěi wǒ gǔn! Cút ngay cho tôi!
|
|
|
顿时dùnshí | bất chợt, trong phút chốc, đột nhiên |
他顿时没有了信心。Tā dùnshí méiyǒu le xìnxīn. Anh ấy đột nhiên mất tự tin.
看到事故现场,他顿时惊呆了。Kàn dào shìgù xiànchǎng, tā dùnshí jīng dāi le. Nhìn thấy hiện trường vụ tai nạn, trong phút chốc anh ấy ngây người sợ hãi.
我顿时不知所措。Wǒ dùnshí bù zhī suǒ cuò. Tôi trong phút chốc không biết phải làm sao.
|
|
|
怒 nù | tức giận, nổi giận , cáu giận |
我们的老板很容易发怒, 我们都很怕他。Wǒmen de lǎobǎn hěn róngyì fānù, wǒmen dōu hěn pà tā. Ông chủ của chúng tôi rất dễ nổi cáu, chúng tôi đều sợ ông ấy.
|
|
|
心头 xīntóu | trong lòng, trong trái tim |
孩子是父母的心头肉。Háizi shì fùmǔ de xīntóu ròu. Con cái là cục thịt liền trái tim cha mẹ.
听着妈妈温柔的称赞,我的心头感到非常温暖。Tīngzhe māma wēnróu de chēngzàn, wǒ de xīntóu gǎndào fēicháng wēnnuǎn. Nghe lời khen ngợi dịu dàng của mẹ, trong trái tim tôi cảm thấy vô cùng ấm áp.
我一听,顿时怒从心头起,放下箱子,看着她。Wǒ yì tīng, dùnshí nù cóng xīntóu qǐ, fàngxià xiāngzi, kànzhe tā. Tôi vừa nghe xong, trong phút chốc cơn tức giận từ trong lòng nổi lên, bỏ cái va li xuống, nhìn cô ấy.
|
|
|
通红 tōnghóng | đỏ ửng, đỏ bừng |
你看看他的样子,满脸通红。Nǐ kàn kàn tā de yàngzi, mǎn liǎn tōnghóng. Bạn xem bộ dạng của anh ta, mặt mày đỏ bừng.
这个苹果通红通红的,太吸引人了。Zhè ge píngguǒ tōnghóng tōnghóng de, tài xīyǐn rén le. Quả táo này đỏ ưng ửng, hấp dẫn quá.
她满脸通红地向我道歉。Tā mǎn liǎn tōnghóng de xiàng wǒ dàoqiàn. Cô ấy đỏ bừng mặt xin lỗi tôi.
|
|
|
底儿 dǐ’r | đáy, phần cuối, phần bên dưới (hoặc nói không cuốn lưỡi, không có 儿) ; từ thông dụng hơn底部 dǐbù |
井底之蛙 jǐng dǐ zhī wā ếch ngồi đáy giếng
我在山底呢,你在哪儿呢?Wǒ zài shān dǐ ne, nǐ zài nǎr ne? Tớ ở dưới chân núi cơ, cậu ở đâu thế?
|
|
|
轮子 lúnzi | bánh xe |
汽车有四个轮子, 摩托车有两个轮子。Qìchē yǒu sì gè lúnzi, mótuō chē yǒu liǎng gè lúnzi. Ô tô có 4 bánh, xe máy có 2 bánh.
这个轮子坏了,我们需要换个新的。Zhège lúnzi huài le, wǒmen xūyào huàngè xīn de. Cái bánh xe này hỏng rồi, chúng ta cần phải thay cái mới.
|
|
|
兴致勃勃 xìngzhì bóbó | bừng bừng hứng khởi , hào hứng, sôi nổi |
小明一来到办公室就兴致勃勃地把好消息告诉大家。Xiǎo Míng yì lái dào bàngōngshì jiù xìngzhì bóbó de bǎ hǎo xiāoxi gàosù dàjiā. Tiểu Minh vừa tới văn phòng liền bừng bừng hứng khởi nói tin vui với mọi người.
同学们兴致勃勃地来到足球场为王明加油。Tóngxuémen xìngzhì bóbó de lái dào zúqiú chǎng wèi Wáng Míng jiāyóu. Các bạn học sinh tưng bừng hứng khởi đến sân bóng cổ vũ cho Vương Minh.
|
|
|
象形字xiàngxíng zì | chữ tượng hình |
外国人对汉字象形字很感兴趣。Wàiguó rén duì Hànzì xiàngxíng zì hěn gǎn xìngqù. Người nước ngoài rất hứng thú với chữ Hán tượng hình.
目、日、口、山、鸟等,这些都是象形字。Mù, rì, kǒu, shān, niǎo děng, zhèxiē dōu shì xiàngxíng zì. Mục, nhật, khẩu, sơn, điểu,v.v…, những chữ này đều là chữ tượng hình.
|
|
|
接吻 jiēwěn | hôn nhau |
男孩和女孩接吻, 那是爱情。Nánhái hé nǚhái jiēwěn, nà shì àiqíng. Người con trai và người con gái hôn nhau, đó là tình yêu.
我看到你们两个接吻了,还不承认你俩在谈恋爱。Wǒ kàn dào nǐmen liǎng gè jiēwěn le, hái bù chéngrèn nǐ liǎ zài tán liàn'ài. Tôi nhìn thấy hai bạn hôn nhau rồi, còn không thừa nhận là hai bạn đang yêu nhau.
我永远都忘不了第一次接吻的感觉。Wǒ yǒngyuǎn dōu wàng bù liǎo dì yí cì jiēwěn de gǎnjué. Tôi mãi mãi không thể nào quên được cảm giác nụ hôn đầu tiên.
|
|
|
解释 jiěshì | giải thích |
给我一个解释的机会吧。Gěi wǒ yí gè jiěshì de jīhuì ba. Hãy cho tôi một cơ hội giải thích.
老师给我们解释一些词语的用法。Lǎoshī gěi wǒmen jiěshì yìxiē cíyǔ de yòngfǎ. Cô giáo giải thích cho chúng tôi cách sử dụng của một số từ ngữ.
请听我解释,这件事不是你想的那样。Qǐng tīng wǒ jiěshì, zhè jiàn shì bú shì nǐ xiǎng de nàyàng. Hãy nghe tôi giải thích, việc này không phải như bạn nghĩ đâu.
|
|
|
多duō | biết bao, biết mấy, thật là… |
你看,多好的一个姑娘啊。Nǐ kàn, duō hǎo de yí gè gūniang a. bạn xem, một cô gái tốt biết mấy.
这女孩儿多聪明啊!Zhè nǚháir duō cōngmíng a! Cô bé này thật là thông minh.
|
|
|
形象xíngxiàng | 1.hình tượng, hình thức 2. Tượng hình, mang tính tượng hình |
去面试的时候 你要注意个人的形象。Qù miànshì de shíhòu nǐ yào zhùyì gèrén de xíngxiàng. Lúc đi phỏng vấn, bạn cần phải chú ý hình tượng cá nhân (của mình).
他是一个非常注意形象的人,每次出门都要好好打扮。Tā shì yí gè fēicháng zhùyì xíngxiàng de rén, měi cì chūmén dū yào hǎohǎo dǎbàn. Anh ấy là một người vô cùng chú ý hình thức, mỗi lần đi ra ngoài đều phải ăn mặc chỉnh tề.
你们看这个“吕”字,口对口,多形象。Nǐmen kàn zhège “lǚ” zì, kǒu duìkǒu, duō xíngxiàng. Các bạn xem, chữ lữ này, miệng đối miệng, thật là tượng hình.
|
|
|
犬quǎn | khuyển, con chó |
鸡犬不宁jī quǎn bù níng gà, chó lộn xộn - ý chỉ cảnh tượng không còn yên ổn, an bình
我养了一只金毛犬。Wǒ yǎng le yì zhī jīnmáo quǎn. Tôi có nuôi một con chó lông vàng.
|
|
|
器 qì | thiết bị, máy móc (chữ này không đứng độc lập mà cần kết hợp với các âm tiết khác để tạo thành một từ) |
吉他是一种乐器 。Jítā shì yì zhǒng yuèqì. Ghita là một loại nhạc cụ.
这个机器坏了,请人来修理吧。Zhège jīqì huài le, qǐng rén lái xiūlǐ ba. Cái máy này hỏng rồi, mời người đến sửa đi.
|
|
|
气呼呼 qìhūhū | hầm hầm tức giận |
我看到妈妈气呼呼地从房间里出来。Wǒ kàn dào māma qìhūhū de cóng fángjiān lǐ chūlái. Tôi thấy mẹ hầm hầm tức giận đi từ trong bếp ra.
他气呼呼地向我走过来。Tā qìhūhū de xiàng wǒ zǒu guòlái. Anh ta hầm hầm tức giận đi về phía tôi.
|
|
|
待 dài | đối xử, đối với, cư xử với. Thường dùng từ 2 âm tiết là 对待duìdài對待 |
他待人热情,乐于助人,大家都很喜欢他。Tā dài rén rèqíng, lèyú zhùrén, dàjiā dōu hěn xǐhuān tā. Anh ấy đối với mọi người nhiệt tình, vui vẻ giúp đỡ mọi người, mọi người đều thích anh ấy.
作为一个领导你要公平对待员工。Zuòwéi yí gè lǐngdǎo nǐ yào gōngpíng duìdài yuángōng. Là một lãnh đạo, bạn phải đối xử công bằng với nhân viên.
|
|
baikhoa1han6 ko dich
phantichbaikhoa bai1han6
Cách sử dụng từ vựng B1H6
Giải đáp bài điền từ B1H6